Hướng Dẫn Giải Từng Dạng Bài Toán Hình Học Lớp 8 Chương 3 Dễ Hiểu Nhất
Toán hình học lớp 8 chương 3 là một trong những chủ đề quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi cuối kỳ và tuyển sinh. Tuy không còn quá mới mẻ so với lớp 7 nhưng chương này lại đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích hình học và kỹ năng vận dụng định lý thành thạo. Nhiều học sinh gặp khó khăn khi áp dụng lý thuyết vào bài tập thực tế hoặc không nhận ra “kiểu bài” để tìm lối giải đúng đắn.
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ các dạng bài toán hình học lớp 8 chương 3 theo chương trình sách giáo khoa hiện hành, phân tích cách giải chi tiết, đưa ra cách trình bày bài toán rõ ràng và dễ hiểu nhất để học sinh nắm chắc kiến thức, luyện thành kỹ năng giải hình một cách hiệu quả.
Tổng quan về chương 3 hình học lớp 8
Chương 3 của môn hình học lớp 8 xoay quanh chủ đề: “Tam giác đồng dạng”. Đây được coi là chương đặt nền tảng cho việc phát triển nhận thức về tỉ lệ hình học, mở rộng nền kiến thức với những định lý và tính chất quan trọng như:
– Định lý đồng dạng trong tam giác
– Định lý đường phân giác trong tam giác
– Các trường hợp đồng dạng của tam giác
– Tính tỉ số các cạnh tương ứng
– Ứng dụng của đồng dạng trong giải toán thực tế
Chương này không chỉ giúp học sinh nhận diện các yếu tố tỉ lệ trong hình học mà còn cung cấp công cụ để giải quyết các dạng bài hình học phức tạp hơn ở lớp 9 và THPT.
Dưới đây là hướng dẫn giải từng dạng bài cụ thể trong chương 3, trình bày theo phương pháp sư phạm dễ hiểu, có ví dụ minh họa và hướng dẫn từng bước để học sinh dễ học, dễ nhớ và áp dụng thành công.
Dạng 1: Nhận biết hai tam giác đồng dạng từ dữ kiện cho sẵn
Đây là dạng cơ bản nhất. Mục tiêu là xác định xem hai tam giác có đồng dạng không thông qua các dữ kiện về góc và độ dài cạnh.
Các bước giải:
1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ để phát hiện các góc bằng nhau, tỉ lệ độ dài các cạnh tương ứng.
2. Chọn trường hợp đồng dạng phù hợp: AA (2 góc bằng nhau), cạnh – góc – cạnh (SAS), cạnh – cạnh – cạnh (SSS)
3. Áp dụng định lý, lập luận bằng chứng.
4. Kết luận hai tam giác đồng dạng và chỉ rõ các cặp góc/cạnh tương ứng.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC và tam giác DEF, biết AB/DE = AC/DF và góc A = góc D. Chứng minh tam giác ABC ∼ tam giác DEF.
Giải:
– Có AB/DE = AC/DF (tỉ số 2 cạnh tương ứng)
– Góc A = góc D (góc xen giữa 2 cặp cạnh)
⇒ Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Mẹo:
– Luôn luôn vẽ hình kèm theo để dễ nhìn thấy cặp cạnh tương ứng.
– Đừng vội áp dụng định lý nếu chưa chắc về mối liên hệ giữa các cạnh hay góc.
Dạng 2: Chứng minh hai tam giác đồng dạng
Đây là dạng nâng cao từ dạng 1. Thay vì cho sẵn tỉ số hoặc góc, học sinh phải vận dụng định lý và tính chất để tìm ra điều kiện đồng dạng.
Cách làm:
1. Vẽ hình chính xác và gắn các ký hiệu độ dài/góc vào hình.
2. Tìm các dấu hiệu có thể dẫn đến hai tam giác đồng dạng.
3. Chứng minh từng bước (chẳng hạn từ tam giác lớn, chia ra các tam giác nhỏ).
4. Áp dụng định lý để đi kết luận.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh ∆ABH đồng dạng ∆HBC.
Giải:
– Xét tam giác ABH và tam giác HBC:
+ Cùng góc vuông (A và C)
+ Có góc B chung
⇒ Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc (AA)
Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác đồng dạng
Ở dạng này, mục tiêu là tìm độ dài các đoạn thẳng chưa biết dựa vào tính chất đồng dạng và tỉ lệ các cạnh.
Hướng dẫn giải:
1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2. Lập tỉ lệ các cạnh tương ứng.
3. Dùng phương pháp đại số (tỉ lệ bằng nhau) để tìm ẩn.
4. Rút gọn và kết luận.
Ví dụ:
Tam giác ABC ∼ tam giác DEF, biết AB = 4cm, AC = 6cm, DE = 6cm. Tính DF.
Giải:
– Có AB/DE = 4/6 = 2/3
– Do tam giác đồng dạng nên AC/DF = AB/DE
⇒ 6/DF = 2/3 ⇒ DF = (6×3)/2 = 9 cm
Kỹ năng cần luyện:
– Giữ đúng thứ tự tương ứng các đỉnh tam giác.
– Cẩn thận tránh đảo sai tỉ lệ.
Dạng 4: Bài toán có hình vẽ tam giác chồng nhau, hoặc nằm trong nhau
Dạng này thường là học sinh bị rối bởi hình vẽ phức tạp, nhiều tam giác lồng nhau hoặc cắt nhau. Cách giải là phân tích hình kỹ và áp dụng đồng dạng cho cặp tam giác phù hợp.
Các bước:
1. Quan sát hình, tô màu/mã hóa các tam giác cần xét.
2. Tìm mối quan hệ nào giữa chúng: cạnh song song, điểm chung, góc bằng nhau.
3. Chứng minh chúng đồng dạng bằng định lý AA hoặc SAS.
4. Áp dụng tỉ lệ để giải bài toán.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC, D là điểm trên AB, E trên AC sao cho DE // BC. Chứng minh tam giác ADE đồng dạng tam giác ABC.
Giải:
– Do DE // BC (giả thiết), suy ra
+ Góc ADE = góc ABC (sóng so le trong)
+ Góc AED = góc ACB (sóng so le trong)
⇒ Hai tam giác đồng dạng theo góc – góc (AA)
Dạng 5: Chứng minh đoạn thẳng song song hoặc bằng nhau nhờ đồng dạng
Đây là dạng bài tích hợp giữa kiến thức các chương trước và định lý tam giác đồng dạng.
Hướng tiếp cận:
1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2. Dựa vào các cặp góc tương ứng để suy ra song song.
3. Nếu chứng minh cạnh bằng nhau thì vận dụng tỉ lệ đã cho và đồng dạng.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC, điểm M thuộc AB, điểm N thuộc AC sao cho AM/AB = AN/AC. Chứng minh: MN // BC.
Giải:
– Có AM/AB = AN/AC ⇒ Tam giác AMN ∼ ABC (cạnh – cạnh – cạnh)
⇒ Góc AMN = góc ABC ⇒ MN // BC (do có cặp góc bằng nhau ⇒ song song).
Mẹo:
– Tỉ lệ bằng nhau giữa đoạn thẳng đi kèm với kẻ song song là dấu hiệu mạnh để vận dụng đồng dạng.
– Ghi nhớ định lý đường phân giác và cách áp dụng.
Dạng 6: Sử dụng đường phân giác trong tam giác
Chương 3 lớp 8 có đề cập đến định lý đường phân giác: Trong tam giác, đường phân giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề.
Đây là dạng bài yêu cầu học sinh vận dụng định lý này để tính toán hoặc chứng minh tỉ lệ.
Cách giải:
1. Nhận diện tam giác có đường phân giác.
2. Áp dụng định lý: BD/DC = AB/AC
3. Dùng toán đại số để tìm độ dài hoặc chứng minh điều kiện.
Ví dụ:
Trong tam giác ABC, đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết AB = 6cm, AC = 9cm, BD = 4cm. Tính độ dài đoạn DC.
Giải:
– Theo định lý đường phân giác: BD/DC = AB/AC = 6/9 = 2/3
⇒ 4/DC = 2/3 ⇒ DC = (4×3)/2 = 6 cm
Ghi nhớ:
– Chỉ áp dụng định lý khi nét được phân giác.
– Luôn luôn ghi nhớ điều kiện đi kèm: D nằm trên BC, phân giác từ đỉnh A.
Dạng 7: Giải toán thực tế với mô hình tam giác đồng dạng
Một số bài toán ứng dụng: Đo chiều cao vật thể, tính chiều dài bóng in, đo gián tiếp đều áp dụng tam giác đồng dạng.
Hướng giải:
1. Thiết lập tam giác mô hình qua tưởng tượng hoặc hình vẽ.
2. Xác định phần tương ứng: cạnh tương ứng với chiều cao, cạnh đáy, chiều dài bóng,…
3. Áp dụng tỉ lệ.
4. Tính toán theo yêu cầu.
Ví dụ:
Một cây cột điện cao x mét, đổ bóng dài 3m. Một người cao 1,8m đổ bóng dài 0,9m. Hỏi cây cột cao bao nhiêu?
Giải:
– Hai tam giác đồng dạng vì cùng tạo góc với mặt đất và ánh sáng chiếu cùng hướng.
– Lập tỉ lệ: 1,8/0,9 = x/3 ⇒ 2 = x/3 ⇒ x = 6m
Kỹ năng cần thiết:
– Biết mô hình hóa bài toán thực tế.
– Gắn dữ kiện vào tam giác và lập tỉ lệ chính xác.
Lưu ý khi học và làm bài chương 3 hình học lớp 8
– Các tam giác cần đủ điều kiện để áp dụng định lý đồng dạng.
– Ghi nhớ thứ tự tên các đỉnh tam giác rất quan trọng, giúp xác định cạnh tương ứng.
– Thường xuyên vẽ hình có thể giúp nhận diện nhanh các tam giác hoặc góc cần xét.
– Không nên học thuộc lòng máy móc, cần hiểu rõ bản chất định lý, cách chứng minh, và cách áp dụng.
– Làm nhiều bài tập đa dạng sẽ giúp tạo phản xạ tốt khi bắt gặp đề mới trong các kỳ thi.
Hy vọng với hệ thống dạng bài và hướng dẫn chi tiết trong bài viết, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức hình học lớp 8 chương 3 một cách toàn diện. Đừng quên luyện tập thường xuyên, hỏi lại thầy cô hoặc tìm sự giúp đỡ từ gia sư nếu gặp khó khăn.
Nếu phụ huynh và học sinh đang tìm một người thầy kèm cặp con học hình lớp 8 tận tâm, kinh nghiệm, hãy cân nhắc đến hình thức học cùng gia sư 1 kèm 1 để được giảng dạy chi tiết, sát chương trình, giúp con tiến bộ vững vàng ngay tại nhà hoặc online tiện lợi. Trung tâm Gia Sư Tri Thức sẵn sàng đồng hành cùng quý vị và các em trong hành trình chinh phục môn Toán.
Toán, Lý, Hoá, Anh, Văn… Lớp 1-12
Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn, TV Cho Người Nước Ngoài
Piano, Organ, Guitar, Thanh Nhạc, Vẽ, Cờ Vua
Luyện Thi Tốt Nghiệp, Đại Học, Chuyển Cấp, Ôn Thi Học Sinh GIỏi
Thành Tích: Đạt Giải Nhất cuộc thi Viết Chữ Đẹp Thành Phố
Thành Tích: Giải Nhì HSG Toán Cấp Quốc Gia
Thành tích: HSG môn Tiếng Anh 3 Năm Liền
Học 1 kèm 1 với giáo viên tại nhà của Phụ huynh – Học sinh. Hoàn toàn không phải di chuyển, tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
Giáo viên ngoài chuyên môn luôn biết tạo không khí vui tươi trong buổi học giúp học sinh cảm thấy Hứng Thú, tiếp thu bài học nhanh và nhớ lâu.
Thời gian học Sáng – Trưa – Chiều – Tối linh hoạt theo giờ mà phụ huynh chọn. Học sinh bận buổi nào được sắp xếp dạy bù qua buổi khác.
Hơn 15 năm hoạt động giúp hàng ngàn em học sinh học giỏi. Được rất nhiều phụ huynh tại TpHCM tin tưởng
Hoạt động lâu đời trên 15 năm - uy tín tuyệt đối.
Học phí ưu đãi - chỉ thu học phí vào cuối tháng, sau 30 ngày kể từ ngày bắt đầu.
Gia sư Tri Thức luôn dạy thử buổi đầu miễn phí để đánh giá chất lượng gia sư.
Gia Sư Tri Thức luôn cam kết chất lượng giảng dạy 100% Hài Lòng.
Liên Hệ Tư Vấn Ngay
Đăng Ký Học Thử Ngay Buổi Đầu Miễn Phí
Hotline tư vấn gia sư
0776 480 480
“Thật tuyệt vời, con mình mới học gia sư được 2 tháng mà đã giỏi lên rất nhiều, bé được thầy ở trường khen giải toán rất nhanh và giải được toán theo nhiều cách khác nhau. Trước đây thấy con học yếu mình buồn lắm. Nhờ có gia sư Tri Thức mà con mình học giỏi. Mình rất hài lòng”
“Thằng bé nhà mình kể từ khi có cô giáo bên Tri Thức kèm học tốt hẳn lên. Học kỳ vừa qua bé xếp hạng 1 của lớp luôn. Mình rất mừng vì tìm được trung tâm gia sư uy tín để gửi gắm việc học của con”
“Giáo viên trung tâm rất giỏi và chuyên nghiệp. Biết nắm bắt tâm lý học sinh. Con mình rất thích thầy. Nhờ thầy gia sư mà bé đã học giỏi lên hẳn so với cách đây 1 tháng. Cảm ơn trung tâm đã sắp xếp cho mình thầy giáo tốt”
Trung tâm gia sư Tri Thức luôn lấy sự hài lòng của quý phụ huynh - học viên đặt lên hàng đầu!
15
Năm phát triển
88000
Học viên theo học
99%
Hài lòng về dịch vụ
100%
Đảm bảo chất lượng
DỊCH VỤ DẠY KÈM TẠI NHÀ
CHẤT LƯỢNG CAO Ở TPHCM
HOTLINE TÌM GIA SƯ GIỎI TẠI TPHCM
TRUNG TÂM GIA SƯ TRI THỨC
0776 480 480